Trong thời đại kỹ thuật số hiện nay, việc tối ưu hóa nội dung trang web để xuất hiện nổi bật trên Google Tìm kiếm là yếu tố quan trọng giúp gia tăng lưu lượng truy cập và cải thiện trải nghiệm người dùng. Một trong những phương pháp tối ưu hóa hiệu quả nhất chính là sử dụng dữ liệu có cấu trúc loại hỏi và đáp (QAPage). Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách triển khai và tối ưu hóa dữ liệu có cấu trúc QAPage để đảm bảo nội dung của bạn đủ điều kiện xuất hiện dưới dạng kết quả nhiều định dạng trên Google.
Trang hỏi đáp là các trang web chứa nội dung theo định dạng câu hỏi và câu trả lời, bao gồm một câu hỏi cụ thể và các câu trả lời liên quan. Để đảm bảo rằng nội dung câu hỏi và câu trả lời của bạn được tối ưu hóa trên Google Tìm kiếm, bạn có thể sử dụng các loại dữ liệu có cấu trúc như QAPage, Question và Answer từ schema.org.
Khi được đánh dấu đúng cách, các trang này sẽ đủ điều kiện xuất hiện dưới dạng kết quả nhiều định dạng trên trang kết quả tìm kiếm (SERP). Kết quả nhiều định dạng giúp trang web của bạn tiếp cận chính xác người dùng đang tìm kiếm thông tin liên quan. Ví dụ, trang của bạn có thể hiển thị dưới dạng kết quả nhiều định dạng cho cụm từ tìm kiếm “làm cách nào để tháo cáp bị kẹt ở cổng usb?” nếu trang đó được đánh dấu là chứa câu trả lời cho câu hỏi này.
Bên cạnh việc giúp nội dung của bạn xuất hiện dưới dạng kết quả nhiều định dạng, việc thêm mã đánh dấu vào trang hỏi đáp còn giúp Google tạo ra đoạn trích phù hợp hơn cho trang của bạn. Nội dung từ các câu trả lời cũng có thể xuất hiện trong kết quả tìm kiếm cơ bản nếu kết quả nhiều định dạng không hiển thị.
Cách thêm dữ liệu có cấu trúc
Dữ liệu có cấu trúc là một định dạng tiêu chuẩn để cung cấp thông tin về một trang và phân loại nội dung trên trang đó. Nếu bạn mới bắt đầu với dữ liệu có cấu trúc, hãy tìm hiểu thêm về cách thức hoạt động của nó.
Dưới đây là hướng dẫn tổng quan về quy trình xây dựng, kiểm tra và phát hành dữ liệu có cấu trúc. Để biết thêm chi tiết về từng bước thực hiện, bạn có thể tham khảo lớp học lập trình về dữ liệu có cấu trúc.
- Thêm các thuộc tính bắt buộc: Tùy vào định dạng bạn đang sử dụng, hãy xác định vị trí cần chèn dữ liệu có cấu trúc trên trang.
- Nếu bạn sử dụng hệ thống quản lý nội dung (CMS): Có thể sẽ dễ dàng hơn nếu bạn sử dụng các trình bổ trợ tích hợp sẵn trong CMS của mình.
- Nếu bạn sử dụng JavaScript: Hãy tìm hiểu cách tạo dữ liệu có cấu trúc bằng JavaScript.
- Tuân thủ các nguyên tắc: Đảm bảo rằng bạn tuân thủ các nguyên tắc của Google đối với dữ liệu có cấu trúc.
- Xác thực mã của bạn: Sử dụng công cụ kiểm tra kết quả nhiều định dạng của Google để xác thực mã và sửa mọi lỗi nghiêm trọng. Bạn cũng nên xem xét khắc phục các vấn đề không nghiêm trọng có thể bị công cụ này gắn cờ, vì những vấn đề này có thể cải thiện chất lượng dữ liệu có cấu trúc của bạn (tuy nhiên, không bắt buộc phải làm điều này để nội dung đủ điều kiện xuất hiện dưới dạng kết quả nhiều định dạng).
- Triển khai và kiểm tra: Thực hiện triển khai một số trang có chứa dữ liệu có cấu trúc và sử dụng công cụ kiểm tra URL để xem Google hiển thị trang đó như thế nào. Hãy đảm bảo rằng Google có thể truy cập trang của bạn và không bị chặn bởi tệp robots.txt, thẻ noindex hoặc yêu cầu đăng nhập. Nếu trang không gặp vấn đề nào, bạn có thể yêu cầu Google thu thập lại dữ liệu các URL của mình.
- Lưu ý: Hãy chờ một thời gian để Google thu thập và lập chỉ mục lại dữ liệu. Quá trình này có thể mất vài ngày sau khi bạn xuất bản một trang.
- Thông báo cho Google về các thay đổi: Để thông báo cho Google về các thay đổi trong tương lai, bạn nên gửi một sơ đồ trang web. Bạn có thể tự động hóa quy trình này bằng Search Console Sitemap API.
Ví dụ
Dưới đây là một ví dụ về cách định nghĩa mã đánh dấu QAPage, Question và Answer bằng phương thức JSON-LD:
JSON-LD
<html>
<head>
<title>How many ounces are there in a pound?</title>
<script type="application/ld+json">
{
"@context": "https://schema.org",
"@type": "QAPage",
"mainEntity": {
"@type": "Question",
"name": "How many ounces are there in a pound?",
"text": "I have taken up a new interest in baking and keep running across directions in ounces and pounds. I have to translate between them and was wondering how many ounces are in a pound?",
"answerCount": 3,
"upvoteCount": 26,
"datePublished": "2024-02-14T15:34-05:00",
"author": {
"@type": "Person",
"name": "Mary Stone",
"url": "https://example.com/profiles/mary-stone"
},
"acceptedAnswer": {
"@type": "Answer",
"text": "1 pound (lb) is equal to 16 ounces (oz).",
"image": "https://example.com/images/conversion-chart.jpg",
"upvoteCount": 1337,
"url": "https://example.com/question1#acceptedAnswer",
"datePublished": "2024-02-14T16:34-05:00",
"author": {
"@type": "Person",
"name": "Julius Fernandez",
"url": "https://example.com/profiles/julius-fernandez"
}
},
"suggestedAnswer": [
{
"@type": "Answer",
"text": "Are you looking for ounces or fluid ounces? If you are looking for fluid ounces there are 15.34 fluid ounces in a pound of water.",
"upvoteCount": 42,
"url": "https://example.com/question1#suggestedAnswer1",
"datePublished": "2024-02-14T15:39-05:00",
"author": {
"@type": "Person",
"name": "Kara Weber",
"url": "https://example.com/profiles/kara-weber"
},
"comment": {
"@type": "Comment",
"text": "I'm looking for ounces, not fluid ounces.",
"datePublished": "2024-02-14T15:40-05:00",
"author": {
"@type": "Person",
"name": "Mary Stone",
"url": "https://example.com/profiles/mary-stone"
}
}
},
{
"@type": "Answer",
"text": "I can't remember exactly, but I think 18 ounces in a lb. You might want to double check that.",
"upvoteCount": 0,
"url": "https://example.com/question1#suggestedAnswer2",
"datePublished": "2024-02-14T16:02-05:00",
"author": {
"@type": "Person",
"name": "Joe Cobb",
"url": "https://example.com/profiles/joe-cobb"
}
}
]
}
}
</script>
</head>
<body>
</body>
</html>
Vi dữ liệu
Ngoài JSON-LD, bạn cũng có thể sử dụng Vi dữ liệu để định nghĩa các loại QAPage, Question và Answer:
<html>
<body itemscope itemtype="https://schema.org/QAPage">
<div itemprop="mainEntity" itemscope itemtype="https://schema.org/Question">
<h2 itemprop="name">How many ounces are there in a pound?</h2>
<div itemprop="upvoteCount">26</div>
<div itemprop="text">I have taken up a new interest in baking and keep running across directions in ounces and pounds. I have to translate between them and was wondering how many ounces are in a pound?</div>
<div>
<div><span itemprop="answerCount">3</span> answers</div>
<div><span itemprop="upvoteCount">26</span> votes</div>
<div itemprop="acceptedAnswer" itemscope itemtype="https://schema.org/Answer">
<div itemprop="upvoteCount">1337</div>
<div itemprop="text">
1 pound (lb) is equal to 16 ounces (oz).
</div>
<a itemprop="url" href="https://example.com/question1#acceptedAnswer">Answer Link</a>
</div>
<div itemprop="suggestedAnswer" itemscope itemtype="https://schema.org/Answer">
<div itemprop="upvoteCount">42</div>
<div itemprop="text">
Are you looking for ounces or fluid ounces? If you are looking for fluid ounces there are 15.34 fluid ounces in a pound of water.
</div>
<a itemprop="url" href="https://example.com/question1#suggestedAnswer1">Answer Link</a>
</div>
<div itemprop="suggestedAnswer" itemscope itemtype="https://schema.org/Answer">
<div itemprop="upvoteCount">0</div>
<div itemprop="text">
I can't remember exactly, but I think 18 ounces in a lb. You might want to double check that.
</div>
<a itemprop="url" href="https://example.com/question1#suggestedAnswer2">Answer Link</a>
</div>
</div>
</div>
</body>
</html>Nguyên tắc
Để trang Hỏi đáp của bạn đủ điều kiện xuất hiện dưới dạng kết quả nhiều định dạng trên Google Tìm kiếm, bạn cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc chung về dữ liệu có cấu trúc
- Nguyên tắc cơ bản của tìm kiếm
- Nguyên tắc về nội dung
Nguyên tắc về nội dung
- Chỉ sử dụng mã đánh dấu QAPage nếu trang của bạn chứa nội dung dưới dạng câu hỏi và câu trả lời, cụ thể là một câu hỏi kèm theo các câu trả lời tương ứng.
- Người dùng phải có khả năng gửi câu trả lời cho câu hỏi. Nếu trang của bạn chỉ có một câu trả lời mà không cung cấp tùy chọn cho người dùng gửi thêm câu trả lời khác, hãy sử dụng mã đánh dấu FAQPage thay vì QAPage.
Ví dụ về trường hợp sử dụng hợp lệ:
- Trang diễn đàn nơi người dùng có thể gửi nhiều câu trả lời cho một câu hỏi.
- Trang hỗ trợ sản phẩm nơi người dùng có thể cung cấp nhiều câu trả lời cho một câu hỏi.
Ví dụ về trường hợp sử dụng không hợp lệ:
- Trang Câu hỏi thường gặp do chính trang web cung cấp mà không có tùy chọn cho người dùng gửi câu trả lời thay thế.
- Trang sản phẩm cho phép người dùng gửi nhiều câu hỏi và câu trả lời trên một trang duy nhất.
- Bản hướng dẫn, bài đăng trên blog, hoặc bài luận nhằm trả lời một câu hỏi cụ thể.
Các nguyên tắc bổ sung:
- Không sử dụng mã đánh dấu QAPage cho toàn bộ trang web hoặc diễn đàn nếu không phải tất cả nội dung đều phù hợp với loại đánh dấu này. Ví dụ: một diễn đàn có thể chứa nhiều câu hỏi đủ điều kiện sử dụng mã đánh dấu QAPage, nhưng nếu diễn đàn đó cũng có các trang khác không chứa câu hỏi, thì các trang đó không đủ điều kiện.
- Không sử dụng mã đánh dấu QAPage cho các trang Câu hỏi thường gặp hoặc các trang chứa nhiều câu hỏi trên mỗi trang. Mã đánh dấu QAPage chỉ nên áp dụng cho các trang tập trung vào một câu hỏi duy nhất và các câu trả lời tương ứng.
- Không sử dụng mã đánh dấu QAPage cho mục đích quảng cáo.
- Đảm bảo rằng mỗi mã đánh dấu Question bao gồm toàn bộ câu hỏi và mỗi mã đánh dấu Answer bao gồm toàn bộ câu trả lời tương ứng.
- Mã đánh dấu Answer chỉ nên được sử dụng cho các câu trả lời của câu hỏi, không áp dụng cho các bình luận về câu hỏi hoặc về các câu trả lời khác. Đối với nội dung bình luận, hãy sử dụng thuộc tính
commentvà kiểuComment. - Nội dung câu hỏi và câu trả lời có thể không xuất hiện dưới dạng kết quả nhiều định dạng nếu có chứa nội dung tục tĩu, thô tục, khiêu dâm, hình ảnh bạo lực, quảng bá các hoạt động nguy hiểm hoặc bất hợp pháp, hoặc ngôn từ mang tính thù địch hoặc quấy rối.
- Các trang hỏi và đáp liên quan đến giáo dục, đặc biệt là các trang tập trung vào việc cung cấp câu trả lời chính xác cho các câu hỏi về bài tập, có thể đủ điều kiện xuất hiện dưới dạng trải nghiệm băng chuyền Hỏi và đáp. Những trang này có thể chỉ có một câu trả lời được cung cấp hoặc chọn lựa bởi các chuyên gia nội bộ thay vì người dùng.
Ví dụ: Một trang giáo dục nơi người dùng gửi câu hỏi và câu trả lời hàng đầu được chọn bởi các chuyên gia.
Định nghĩa các loại dữ liệu có cấu trúc
Dữ liệu có cấu trúc đóng vai trò quan trọng trong việc giúp nội dung của trang web bạn đủ điều kiện xuất hiện dưới dạng kết quả nhiều định dạng trên Google Tìm kiếm. Phần này sẽ mô tả chi tiết các loại dữ liệu có cấu trúc liên quan đến mã đánh dấu QAPage, bao gồm các thuộc tính bắt buộc và các thuộc tính nên có để tối ưu hóa trải nghiệm người dùng.
QAPage
Loại QAPage xác định rằng trang này tập trung vào một câu hỏi cụ thể cùng với các câu trả lời tương ứng. Để Google Tìm kiếm sử dụng dữ liệu có cấu trúc của bạn, mỗi trang chỉ được phép chứa một định nghĩa cho loại QAPage. Định nghĩa đầy đủ của QAPage có thể được tham khảo tại schema.org/QAPage.
Thuộc tính bắt buộc:
mainEntity
- Thuộc tính này phải chứa một đối tượng
Questionmô tả câu hỏi mà trang web này trả lời.
Question
- Loại Question xác định nội dung của câu hỏi và bao gồm các câu trả lời liên quan (nếu có). Mỗi trang chỉ nên có một đối tượng
Question, lồng trong thuộc tínhmainEntitycủaQAPage. Định nghĩa đầy đủ về Question có thể được xem tại schema.org/Question.
Thuộc tính bắt buộc:
answerCount (Integer)
- Tổng số câu trả lời cho câu hỏi. Ví dụ, nếu có 15 câu trả lời nhưng chỉ 10 câu đầu tiên được đánh dấu, giá trị này vẫn là 15. Giá trị này cũng có thể là 0 đối với các câu hỏi chưa có câu trả lời.
acceptedAnswer hoặc suggestedAnswer (Answer)
Mỗi câu hỏi phải có ít nhất một câu trả lời để đủ điều kiện xuất hiện dưới dạng kết quả nhiều định dạng. Nếu câu hỏi chưa có câu trả lời, hãy đặt answerCount là 0.
acceptedAnswer (Answer)
- Câu trả lời được chấp nhận là câu trả lời hàng đầu cho câu hỏi. Đây có thể là câu trả lời do người đặt câu hỏi, người kiểm duyệt hoặc hệ thống bình chọn chọn lựa. Không được sử dụng các hình thức sắp xếp khác để xác định câu trả lời hàng đầu.
suggestedAnswer (Answer)
- Câu trả lời được đề xuất nhưng chưa được chấp nhận là câu trả lời hàng đầu. Có thể có nhiều đối tượng
suggestedAnswercho mỗi câu hỏi.
name (Text)
- Văn bản ngắn gọn của câu hỏi. Ví dụ: “Một cốc tương đương với bao nhiêu muỗng cà phê?”.
Thuộc tính nên có:
author (Person hoặc Organization)
- Thông tin về tác giả của câu hỏi. Để Google hiểu rõ hơn về tác giả, nên sử dụng các phương pháp hay nhất về mã đánh dấu tác giả và cung cấp càng nhiều thông tin chi tiết càng tốt.
author.url (URL)
- Đường dẫn đến trang web xác định duy nhất tác giả của câu hỏi, thường là một trang hồ sơ.
comment (Comment)
- Bình luận liên quan đến câu hỏi, không phải là câu trả lời, mà thường là để làm rõ hoặc thảo luận thêm về câu hỏi.
dateModified (DateTime)
- Ngày giờ chỉnh sửa câu hỏi, ở định dạng ISO 8601.
datePublished (DateTime)
- Ngày giờ đăng câu hỏi, ở định dạng ISO 8601.
image (ImageObject hoặc URL)
- Hình ảnh liên quan đến câu hỏi (nếu có).
text (Text)
- Toàn văn câu hỏi ở dạng dài. Ví dụ: “Tôi đang nấu ăn và muốn biết một cốc đong thì bằng bao nhiêu muỗng cà phê. Một cốc tương đương với bao nhiêu muỗng cà phê?”
upvoteCount (Integer):
- Tổng số lượt bình chọn mà câu hỏi này nhận được. Nếu có tính năng tán thành và phản đối, hãy đặt giá trị này là tổng hợp của cả hai. Ví dụ, nếu có 5 lượt tán thành và 2 lượt phản đối, giá trị sẽ là 3.
video (VideoObject):
- Video liên quan đến câu hỏi (nếu có).
Answer
Loại dữ liệu có cấu trúc Answer xác định các câu trả lời đã được đề xuất và chấp nhận cho một Question trên trang. Loại này được định nghĩa bên trong Question, với các thuộc tính tương ứng cho suggestedAnswer và acceptedAnswer.
Dưới đây là các thuộc tính của loại Answer trong Question.
Bạn có thể xem định nghĩa đầy đủ về Answer tại schema.org/Answer.
Nếu trang web của bạn không hỗ trợ một thuộc tính nên có, hãy loại bỏ thuộc tính đó khỏi dữ liệu có cấu trúc của bạn.
Thuộc tính bắt buộc:
text (Text)
- Toàn bộ nội dung của câu trả lời. Nếu chỉ một phần được đánh dấu, nội dung của bạn có thể không hiển thị và Google sẽ không thể xác định đoạn văn bản phù hợp nhất để hiển thị.
Thuộc tính nên có:
author (Person hoặc Organization)
- Thông tin về tác giả của câu trả lời. Để giúp Google hiểu rõ hơn về tác giả, bạn nên tuân thủ các phương pháp tốt nhất về mã đánh dấu tác giả và cung cấp đầy đủ các thuộc tính liên quan.
author.url (URL)
- Đường dẫn đến một trang web xác định duy nhất tác giả của câu trả lời, thường là trang hồ sơ trên trang Hỏi và đáp. Bạn nên đánh dấu trang đó bằng dữ liệu có cấu trúc loại ProfilePage.
comment (Comment)
- Bình luận liên quan đến câu trả lời, thường được sử dụng để làm rõ hoặc thảo luận thêm về câu trả lời (nếu có).
dateModified (DateTime)
- Ngày giờ chỉnh sửa câu trả lời, định dạng theo chuẩn ISO 8601 (nếu có).
datePublished (DateTime)
- Ngày giờ câu trả lời được đăng, định dạng theo chuẩn ISO 8601.
image (ImageObject hoặc URL)
- Hình ảnh liên quan đến câu trả lời (nếu có).
upvoteCount (Integer)
- Tổng số lượt bình chọn mà câu trả lời nhận được (nếu có). Nếu trang hỗ trợ cả tính năng tán thành và phản đối, hãy đặt giá trị upvoteCount thành một giá trị tổng hợp duy nhất, phản ánh cả hai loại bình chọn này. Ví dụ: nếu có 5 lượt tán thành và 2 lượt phản đối, giá trị upvoteCount sẽ là 3. Nếu chỉ có tính năng tán thành, thì giá trị upvoteCount sẽ là 5.
url (URL)
- Đường dẫn trực tiếp đến câu trả lời này. Ví dụ:
https://www.examplesite.com/question#answer1. Cung cấp URL cho từng câu trả lời sẽ cải thiện trải nghiệm người dùng khi nhấp vào để đến trang web của bạn.
video (VideoObject hoặc URL)
- Video liên quan đến câu trả lời (nếu có).
Comment
Trong dữ liệu có cấu trúc, loại Comment có thể được sử dụng để mô tả các nội dung làm rõ hoặc thảo luận liên quan đến câu hỏi hoặc câu trả lời, nhưng không phải là bản thân câu hỏi hoặc câu trả lời. Comments nên được định nghĩa bên trong các đối tượng Question hoặc Answer dưới dạng giá trị cho thuộc tính comment.
Để hiểu rõ hơn về Comment, bạn có thể tham khảo định nghĩa đầy đủ tại schema.org/Comment.
Thuộc tính bắt buộc:
text (Text)
- Toàn văn nội dung của bình luận. Điều này giúp đảm bảo rằng Google có thể xác định chính xác nội dung phù hợp nhất để hiển thị.
Thuộc tính nên có:
author (Person hoặc Organization)
- Thông tin về tác giả của bình luận. Để tối ưu hóa hiểu biết của Google về tác giả, bạn nên tuân theo các phương pháp tốt nhất về mã đánh dấu tác giả và cung cấp đầy đủ các thuộc tính liên quan.
author.url (URL)
- Đường dẫn đến trang web xác định duy nhất tác giả của bình luận, có thể là một trang hồ sơ trên trang Hỏi và đáp. Nên đánh dấu trang hồ sơ này bằng dữ liệu có cấu trúc tương ứng.
comment (Comment)
- Bình luận theo luồng, có thể bao gồm phản hồi đối với bình luận gốc (nếu có).
dateModified (DateTime)
- Ngày giờ chỉnh sửa bình luận, định dạng theo chuẩn ISO 8601 (nếu có).
datePublished (DateTime)
- Ngày giờ đăng bình luận, cũng được định dạng theo chuẩn ISO 8601.
image (ImageObject hoặc URL)
- Hình ảnh liên quan đến bình luận (nếu có).
video (VideoObject hoặc URL)
- Video liên quan đến bình luận (nếu có).
Theo dõi kết quả nhiều định dạng bằng Search Console
Search Console là một công cụ quan trọng giúp bạn theo dõi hiệu quả hoạt động của các trang web trong kết quả tìm kiếm của Google. Dù không bắt buộc phải đăng ký Search Console để trang web của bạn xuất hiện trên Google, nhưng việc sử dụng công cụ này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn và tối ưu hóa cách Google hiểu và hiển thị trang web của bạn. Bạn nên sử dụng Search Console trong các trường hợp sau:
- Sau lần đầu triển khai dữ liệu có cấu trúc
- Sau khi phát hành mẫu mới hoặc cập nhật mã trên trang
- Khi cần phân tích lưu lượng truy cập định kỳ
Theo dõi sau lần đầu triển khai dữ liệu có cấu trúc
Sau khi Google lập chỉ mục các trang của bạn, hãy sử dụng báo cáo trạng thái kết quả nhiều định dạng để phát hiện các vấn đề tiềm ẩn. Lý tưởng nhất là số lượng mục hợp lệ tăng lên và không có sự gia tăng về số lượng mục không hợp lệ. Nếu phát hiện vấn đề trong dữ liệu có cấu trúc, bạn nên:
- Sửa các mục không hợp lệ
- Kiểm tra URL hoạt động để đảm bảo rằng vấn đề đã được khắc phục
- Yêu cầu xác thực bằng cách sử dụng báo cáo trạng thái
Theo dõi sau khi phát hành mẫu mới hoặc cập nhật mã
Khi bạn thực hiện các thay đổi lớn trên trang web, cần theo dõi xem số lượng mục dữ liệu có cấu trúc không hợp lệ có gia tăng hay không. Nếu số mục không hợp lệ tăng lên, điều này có thể do mẫu mới không hoạt động chính xác hoặc trang web tương tác với mẫu hiện có theo cách không hợp lệ. Ngược lại, nếu số mục hợp lệ giảm mà không có sự gia tăng của mục không hợp lệ, có thể bạn đã ngừng nhúng dữ liệu có cấu trúc trên các trang của mình. Sử dụng Công cụ kiểm tra URL để xác định nguyên nhân gây ra vấn đề.
Lưu ý: Không nên sử dụng các đường liên kết lưu trong bộ nhớ đệm để gỡ lỗi các trang. Thay vào đó, hãy sử dụng Công cụ kiểm tra URL vì công cụ này cung cấp phiên bản mới nhất của các trang.
Phân tích lưu lượng truy cập định kỳ
Để hiểu rõ hơn về hiệu suất của trang web trong Google Tìm kiếm, bạn nên sử dụng Báo cáo hiệu suất trong Search Console. Báo cáo này cung cấp dữ liệu về tần suất trang web xuất hiện dưới dạng kết quả nhiều định dạng, tần suất người dùng nhấp vào trang, và vị trí trung bình của trang trong kết quả tìm kiếm. Bạn cũng có thể tự động hóa quá trình này thông qua Search Console API.
Khắc phục sự cố
Khi gặp vấn đề trong quá trình triển khai hoặc gỡ lỗi dữ liệu có cấu trúc, bạn có thể tham khảo một số nguồn tài nguyên hỗ trợ dưới đây.
- Nếu bạn sử dụng một hệ thống quản lý nội dung (CMS) hoặc có người khác quản lý trang web của bạn, hãy yêu cầu họ hỗ trợ. Đừng quên chuyển tiếp mọi thông báo từ Search Console để họ hiểu rõ vấn đề cần giải quyết.
- Google không đảm bảo rằng các tính năng sử dụng dữ liệu có cấu trúc sẽ luôn xuất hiện trong kết quả tìm kiếm. Để tìm hiểu những lý do phổ biến khiến Google không thể hiển thị nội dung của bạn dưới dạng kết quả nhiều định dạng, hãy tham khảo Nguyên tắc chung về dữ liệu có cấu trúc.
- Nếu dữ liệu có cấu trúc của bạn gặp lỗi, hãy xem xét danh sách các lỗi liên quan đến dữ liệu có cấu trúc để tìm cách khắc phục.
- Nếu trang của bạn bị áp dụng biện pháp thủ công, dữ liệu có cấu trúc trên trang sẽ bị bỏ qua, mặc dù trang vẫn có thể xuất hiện trong kết quả tìm kiếm của Google. Để xử lý vấn đề này, hãy sử dụng báo cáo Biện pháp thủ công.
- Kiểm tra lại các nguyên tắc để đảm bảo rằng nội dung của bạn tuân thủ đầy đủ yêu cầu của Google. Lỗi có thể do bạn sử dụng nội dung không hợp lệ hoặc thẻ đánh dấu không đúng cách. Tuy nhiên, một số vấn đề có thể không phải là lỗi cú pháp, do đó, Công cụ kiểm tra kết quả nhiều định dạng có thể không phát hiện được.
- Khắc phục sự cố về kết quả nhiều định dạng
- Nếu trang của bạn thiếu kết quả nhiều định dạng hoặc tổng số kết quả giảm, hãy dành thời gian để Google thu thập dữ liệu và lập chỉ mục lại. Xin lưu ý rằng có thể mất vài ngày sau khi xuất bản một trang mới thì Google mới tìm thấy và thu thập dữ liệu trang đó. Đối với các câu hỏi chung về quá trình thu thập dữ liệu và lập chỉ mục, hãy tham khảo Câu hỏi thường gặp về việc thu thập dữ liệu và lập chỉ mục trên Google Tìm kiếm.
- Nếu bạn vẫn gặp khó khăn, hãy đăng câu hỏi trong diễn đàn của Trung tâm Google Tìm kiếm để nhận hỗ trợ từ cộng đồng.
Việc sử dụng dữ liệu có cấu trúc loại hỏi và đáp (QAPage) là một cách tối ưu hóa mạnh mẽ giúp nội dung của bạn nổi bật trên Google Tìm kiếm. Bằng cách tuân thủ các nguyên tắc và triển khai đúng cách, bạn không chỉ tăng khả năng tiếp cận của trang web mà còn cải thiện trải nghiệm người dùng một cách đáng kể. Hãy áp dụng ngay những hướng dẫn trên để tối ưu hóa nội dung của bạn, đưa trang web lên tầm cao mới trong kết quả tìm kiếm.
